Honda City trong lần trở lại mới nhất đã có nhiều thay đổi đáng kể từ ngoại hình cho đến nội thất bên trong. Vì thế khiến cho cuộc đua doanh số trong phân khúc Sedan hạng B càng trở nên hấp dẫn hơn bao giờ hết với sự góp mặt của Toyota Vios, Hyundai Accent, Mazda 2, Kia Soluto. Vậy những thay đổi đó có đủ để khiến Honda City trở thành người thắng cuộc? Dưới đây là những thông tin về Giá xe Honda City, giá lăn bánh, các ưu đãi sẽ giúp bạn biết được có nên mua mẫu xe này hay không.
So với các phiên bản cũ thì Honda City 2023 thế hệ mới nhất có giá bán nhỉnh hơn, tuy nhiên lại được nâng cấp về mọi mặt. Vì thế mức giá này là hoàn toàn dễ hiểu để quý khách sở hữu một mẫu xe sang, nhiều tính năng.
Bảng giá xe Honda City mới nhất 04/2023 | |
Phiên bản | Giá niêm yết |
Honda City E | 499.000.000 VND |
Honda City G | 529.000.000 VND |
Honda City L | 569.000.000 VND |
Honda City RS | 599.000.000 VND |
Từ 1/3/2023, HVN phối hợp cùng hệ thống Nhà Phân phối Ôtô Honda trên toàn quốc triển khai chương trình khuyến mại: Hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ cho khách hàng mua xe Honda City.·
- Thời gian áp dụng: từ ngày 03 đến hết ngày 31/03/2023.
- Điều kiện áp dụng: Khách hàng ký hợp đồng mua xe Honda City VIN2023 và hoàn tất thủ tục thanh toán 100% từ ngày 03 đến hết ngày 31/03/2023.
- Giá trị khuyến mại: Khách hàng tham gia chương trình khuyến mại và thỏa mãn điều kiện của chương trình sẽ nhận được mức hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ (không bao gồm VAT nếu có), kèm theo những phần quà đặc biệt từ Nhà phân phối dành cho mỗi xe Honda City VIN2023.
Ngoài số tiền phải trả cho các đại lý khi mua xe Honda City, chủ sở hữu còn phải nộp các loại phí thuế theo luật của nhà nước như sau:
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 529.000.000 | ||
Phí trước bạ (Khuyến mãi 50%) | 31.740.000 | 26.450.000 | |
Phí đăng kiểm | 340.000 | ||
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | ||
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | ||
Phí biển số | 20.000.000 | 1.000.000 | |
Giá lăn bánh | 583.120.700 | 577.830.700 | 558.830.700 |
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 569.000.000 | ||
Phí trước bạ (Khuyến mãi 50%) | 34.140.000 | 28.450.000 | |
Phí đăng kiểm | 340.000 | ||
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | ||
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | ||
Phí biển số | 20.000.000 | 1.000.000 | |
Giá lăn bánh | 625.520.700 | 619.830.700 | 600.830.700 |
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 599.000.000 | ||
Phí trước bạ (Khuyến mãi 100%) | 35.940.000 | 29.950.000 | |
Phí đăng kiểm | 340.000 | ||
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | ||
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | ||
Phí biển số | 20.000.000 | 1.000.000 | |
Giá lăn bánh | 657.320.700 | 651.330.700 | 632.330.700 |
Dòng xe | Giá xe Honda City | Giá xe Toyota Vios | Giá xe Hyundai Accent | Giá xe Kia Soluto | Giá xe Mazda 2 |
Giá bán | Từ 529 triệu | Từ 495 triệu | Từ 420 triệu | Từ 369 triệu | Từ 479 triệu |
Bảng biểu với các thông số cơ bản như sau:
Thông số |
Honda City 1.5G |
Honda City 1.5L |
Honda City 1.5RS |
Xuất xứ |
Lắp ráp trong nước |
Lắp ráp trong nước |
Lắp ráp trong nước |
Dòng xe |
Sedan |
Sedan |
Sedan |
Số chỗ ngồi |
5 |
5 |
5 |
Dung tích Động cơ |
1.5L |
1.5L |
1.5L |
Nhiên liệu |
Xăng |
Xăng |
Xăng |
Công suất |
119/6.600 | 119/6.600 | 119/6.600 |
Mô-men xoắn |
145/4.300 | 145/4.300 | 145/4.300 |
Hộp số |
Tự động vô cấp VCT |
Tự động vô cấp VCT |
Tự động vô cấp VCT |
Dẫn động |
FWD |
FWD |
FWD |
Kích thước Dài x Rộng x Cao |
4.553 x 1.748 x 1.467 | 4.553 x 1.748 x 1.467 | 4.553 x 1.748 x 1.467 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
135 |
135 |
135 |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) |
5,61 |
5,61 |
5,61 |
Mâm (Vành) |
185/60R15 |
185/60R16 |
185/60R16 |
Phanh trước/sau |
Đĩa/tang trống |
Đĩa/tang trống |
Đĩa/tang trống |
Chất liệu ghế | Da | Da Lộn | Da, Da lộn, nỉ |
Vô lăng | Nhựa Urethane | Bọc da | Bọc da |
Dung tích thùng nhiên liệu (lít) | 40 | 40 | 40 |
Honda City thế hệ thứ 5 – Honda City 2023 đã chính thức ra mắt thị trường Việt Nam. Phiên bản mới này được giới chuyên môn đánh giá cao bởi thiết kế ấn tượng, trẻ trung và bổ sung thêm nhiều trang bị công nghệ hữu ích.
Từ những thông tin trên có thể thấy Honda City 2023 đã có một cuộc lột xác rất ấn tượng. Từ ngoại hình đến nội thất và trang bị tính năng đều nâng cấp hơn so với phiên bản trước đó. Đảm bảo mang lại cho khách hàng mẫu xe tiện dụng, tiện nghi và thời thượng.
Để mua Honda City 2023 chính hãng quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp với người bán Honda City tại bonbanh.com.
Giá lăn bánh Honda City mới nhất hiện nay trên thị trường Việt Nam từ 612 triệu đến 702 triệu tùy vào từng địa phương.
Honda City ra mắt tại thị trường Việt Nam với 4 phiên bản là: 1.5E, 1.5G, 1.5L, 1.5RS
Honda City hiện nay đang cạnh tranh với các mẫu xe trong phân khúc xe hạng B như: Toyota Vios, Hyundai Accent, Kia Soluto….
Honda City 2023 sẽ là mẫu xe phù hợp nhất với những khách hàng trung tuổi, mua để sử dụng trong gia đình. Với những ưu điểm nổi bật của mình thì dù có giá bán cao hơn đôi chút so với các đối thủ cũng không phải là rào cản để khách hàng quyết định mua xe hay không. Với tầm tài chính khoảng 500 – 600 triệu thì đây là sự lựa chọn hoàn hảo dành cho bạn.
(Theo bonbanh.com)
235 triệu
535 triệu
530 triệu
545 triệu
815 triệu
499 triệu