Mitsubishi Attrage là chiếc Sedan hạng B sở hữu nhiều trang bị tiện nghi và thiết kế “Dynamic Shield” nổi bật. Xe được nhập khẩu nguyễn chiếc từ Thái Lan, sử dụng động cơ Mivec 1.2L kết hợp với hợp số tự động vô cấp INVECS-III.
Mitsubishi Attrage thế hệ mới được giới thiệu tới khách hàng Việt vào đầu năm 2020 với hai phiên bản MT và CVT. Sau đó, Mitsubishi Việt Nam vừa giới thiệu cho dòng xe Mitsubishi Attrage một phiên bản cao cấp Mitsubishi Attrage Premium CVT, nâng số phiên bản được hãng bán ra là 3 gồm Attrage 1.2 MT, Attrage 1.2 CVT và Attrage Premium với giá chỉ từ 380 triệu đồng.
Bảng giá xe Mitsubishi Attrage 2023 tháng 09/2023 (Đơn vị tính: Triệu Đồng) |
||||
---|---|---|---|---|
Phiên bản |
Giá niêm yết |
Giá lăn bánh ở Hà Nội | Giá lăn bánh ở Hồ Chí Minh | Giá lăn bánh ở Tỉnh khác |
Mitsubishi Attrage 1.2 MT | 380 | 447 | 440 | 421 |
Mitsubishi Attrage 1.2 CVT | 465 | 543 | 533 | 514 |
Mitsubishi Attrage Premium 1.2 CVT | 490 | 571 | 561 | 542 |
* Giá lăn bánh Mitsubishi Attrage 2023 phía trên đã bao gồm các chi phí:
Xem thêm: Giá bán, chi phí lăn bánh và ưu đãi Mitsubishi Attrage 2023 mới nhất
Mitsubishi Attrage 2023 được phân phối ở Việt Nam với 3 màu sắc: xám, đỏ, trắng. Với cái mác xe nhập cùng những thay đổi hoàn toàn mới về mặt thiết kế, hay việc bổ sung công nghệ và tính năng hiện đại hơn, trong khi giá bán thấp hơn phiên bản cũ cũng như so với các mẫu xe khác trong phân khúc sedan B… Mitsubishi Attrage 2023 hướng đến nhóm khách hàng trẻ, những người lần đầu mua xe hay cá nhân, doanh nghiệp mua xe kinh doanh dịch vụ…
Cấu hình xe Mitsubishi Attrage 2023 | |
Hãng sản xuất | Mitsubishi Motors |
Tên xe | Attrage 2023 |
Giá từ | 380 triệu VND |
Xuất xứ | Thái Lan |
Số chỗ ngồi | 05 |
Kiểu dáng xe | Sedan |
Động cơ | Xăng 1.2L |
Công suất cực đại | 145 mã lực |
Mô-men xoắn cực đại | 196 Nm |
Hộp số | 5MT và CVT |
Hệ dẫn động | Cầu trước |
Kích thước DxRxC | 4.305 x 1.670 x 1.515 mm |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | kết hợp 5,1-5,4 l/100km (trong đô thị 6,2-6,5, ngoài đô thị 4,4-4,7) |
Dung tích bình nhiên liệu | 42 L |
Ở thế hệ nâng cấp giữa vòng đời này, Mitsubishi Attrage 2023 có ngoại hình được thiết kế lại, mới mẻ, thể thao và hiện đại hơn. Trong khi kích thước xe có một chút thay đổi so với trước. Xe có chiều dài x rộng x cao tương ứng là 4.305 x 1.670 x 1.515, dài hơn đời tiền nhiệm 60 mm, trong khi chiều dài cơ sở vẫn giữ nguyên ở mức 2.550 mm, khoảng sáng gầm xe ở mức 170 mm. Attrage 2023 sở hữu bán kính quay vòng 4.800 mm, cùng với Kia Soluto thuộc nhóm xe nhỏ nhất phân khúc sedan hạng B hiện nay. Điều này giúp xe di chuyển thuận lợi trong điều kiện giao thông Việt Nam.
Điểm nhấn đáng chú ý là phần đầu xe được thay đổi hoàn toàn, cực kỳ thu hút.. Cản trước với lưới tản nhiệt được thiết kế lại đẹp mắt hơn dạng tổ ong, 2 thanh ngang viền đỏ tạo dáng cứng cáp nối liền cụm đèn pha Bi-LED được làm mới giúp tăng nét trẻ trung và hiện đại cho xe. Ở thế hệ mới, Attrage được áp dụng ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield đặc trưng của Mitsubishi, 2 đường chrome tạo hình chữ X liên kết với cản trước và hốc đèn sương mù khiến đầu xe trông dữ dằn hơn, tương tự những mẫu xe “đàn anh” như Xpander, Triton hay Outlander.
Đèn pha được tái thiết kế góc cạnh hơn. Phiên bản 1.2 CVT sử dụng bóng LED thấu kính, trong khi bản 1.2 MT chỉ trang bị đèn halogen. Đặc biệt, việc bổ sung công nghệ đèn pha Bi-LED dạng thấu kính, không chỉ tăng tính thẩm mỹ mà còn cải thiện khả năng chiếu sáng trên Mitsubishi Attrage 2023. Hệ thống đèn pha trên phiên bản Premium có thêm cảm biến tự động bật tắt.
Trong khi đó, phần hông xe không có nhiều khác biệt, vẫn là những đường nét cá tính quen thuộc, thiết kế trẻ trung và khí động học trên thế hệ cũ. Mitsubishi Attrage 2023 trang bị bộ mâm 15 inch đa chấu trông thời trang, thể thao hơn. Phiên bản Attrage còn được trang bị gương chiếu hậu chỉnh điện (trong khi đó đối thủ Kia Soluto vẫn sử dụng gương chiếu hậu chỉnh cơ), tích hợp đèn báo rẽ và tay nắm cửa bên ngoài đơn giản theo thiết kế cũ cùng màu thân xe.
Giống với đầu xe, phần đuôi của Attrage 2023 cũng được thiết kế lại góc cạnh hơn, cản sau được kéo dài ra và mở rộng ra 2 bên giúp xe trông chắc chắn và cân đối hơn. Phía sau có thêm 2 thanh phản quang đặt dọc, ăng-ten dạng vây cá và đèn phanh trên cánh gió. Đèn hậu sử dụng bóng halogen, vẫn mang đường nét cũ nhưng có thêm viền màu đen và dãy LED họa tiết chữ L mang lại ấn tượng mạnh cho phần đuôi xe.
Ngoài ra, xe còn được trang bị đèn phản quang nằm dọc và chi tiết giả bộ khuếch tán gió dưới cản sau được thiết kế mới.
Cách bố trí trong cabin của Mitsubishi Attrage 2023 không thay đổi nhiều so với đời trước, về cơ bản vẫn giữ nguyên thiết kế như phiên bản cũ với thiết kế đơn giản và thực dụng. Mitsubishi chỉ sửa đổi một số chi tiết và trang bị thêm tính năng, công nghệ hỗ trợ người dùng. Khoang xe Mitsubishi Attrage được thiết kế mở rộng diện tích tối ưu, chiều dài nội thất lên đến 2.002mm dẫn đầu trong phân khúc, đảm bảo đem lại cho hành khách sự thoải mái và tiện dụng cao nhất.
Ghế ngồi chỉnh cơ, phiên bản 1.2 CVT và Premium có ghế bọc da, chỉ khâu màu trắng tương phản còn bản 1.2 MT có ghế bọc nỉ. Ghế lái có thêm trang bị tựa tay chống mỏi cho tài xế.
Vô lăng của New Attrage 2023 vẫn là loại 3 chấu với chấu dưới kép thể thao. Trên phiên bản 1.2 CVT, vô lăng bọc da giống với đời trước, tích hợp các nút chức năng như âm lượng, đàm thoại rảnh tay và có thêm cruise control. Đây được xem là điểm vượt trội của Attrage so với Kia Soluto. Mặt đồng hồ anolog có đồ họa mới bắt mắt hơn.
Phiên bản cao cấp 1.2 CVT sử dụng khóa thông minh keyless, khởi động bằng nút bấm. Điểm nâng cấp đáng chú nhất trong nội thất Attrage 2023 là hệ thống giải trí với màn hình cảm ứng 7 inch đạt chuẩn Hi-Res Audio, kết nối Apple CarPlay và Android Auto, có thể kết nối 2 điện thoại cùng lúc, hệ thống âm thanh 4 loa. Trong khi biến thể 1.2 MT chỉ trang bị đầu CD và 2 loa. Mitsubishi Attrage 2023 1.2 CVT còn được trang bị hệ thống điều hòa tự động, đối thủ trực tiếp là Kia Soluto AT Deluxe vẫn sử dụng điều hòa chỉnh cơ,
Hàng ghế sau đủ không gian cho 3 người ngồi, có 3 tựa đầu chống mỏi cho hành khách phía sau và bệ tì tay tích hợp hộc để ly ở giữa tiện lợi. Ngoài ra, Attrage mới được trang bị nút bấm mở cốp đặt bên ngoài thay cho kiểu tích hợp vào tay nắm cửa, giúp dễ dàng mở cốp khi đang mang vác nhiều đồ đạc cồng kềnh.
Phía sau lưng ghế sau là khoang hành lý với dung tích tương đối lớn ở mức 450 lít, nhiều hơn Hyundai Accent (387 lít) nhưng thua Toyota Vios (506 lít) và Kia Soluto (475 lít).
Mặc dù lột xác về thiết kế, đồng thời bổ sung nhiều tính năng mới và là mẫu sedan hạng B, thế nhưng Mitsubishi Attrage 2023 vẫn sử dụng động cơ MIVEC dung tích 1.2 lít sản sinh công suất 78 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 100 Nm tại 4.000 vòng/phút, ngang với các mẫu xe đô thị hạng A. Động cơ này kết hợp hệ dẫn động cầu trước, đi kèm hộp số CVT trên bản Attrage CVT, Premium và số sàn 5 cấp trên bản Attrage MT.
Hiệu suất của Mitsubishi Attrage được đánh giá là thấp hơn so với các đối thủ khác trong phân khúc. Bù lại, xe có khối lượng tương đối nhẹ, phiên bản MT chỉ nặng 875 kg, trong khi bản CVT nặng 905 kg.
Mức tiêu hao nhiên liệu của Attrage 2023 (lít/100km) - Theo thông số từ nhà sản xuất:
Mitsubishi Attrage 2023 vẫn được trang bị các công nghệ an toàn như:
Dưới đây là Thông số kỹ thuật chi tiết 2 phiên bản MT và CVT của New Attrage 2023
THÔNG SỐ KỸ THUẬT NEW ATTRAGE 2023 | |||
THÔNG SỐ | |||
ATTRAGE 1.2 MT | ATTRAGE PREMIUM | ATTRAGE 1.2 CVT | |
KÍCH THƯỚC VÀ TRỌNG LƯỢNG | |||
Chiều dài toàn thể (DxRxC) mm | 4.305 x 1.670 x 1.515 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.550 | ||
Khoảng cách hai bánh xe trước/sau (mm) | 1.445/1.430 | ||
Bán kính quay vòng nhỏ nhất (mm) | 4,8 | ||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 170 | ||
Trọng lượng không tải (kg) | 875 | 905 | |
Tổng trọng lượng (kg) | 1.330 | 1.350 | |
Số chỗ ngồi | 5 | ||
ĐỘNG CƠ | |||
Loại động cơ | 1.2L MIVEC | ||
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng đa điểm, điều khiển điện tử | ||
Dung tích xy-lanh (cc) | 1.193 | ||
Công suất cực đại (ps/rpm) | 78/6.000 | ||
Mômen xoắn cực đại (N.m/rpm) | 100/4.000 | ||
Tốc độ cực đại (km/h) | 172 | 170 | |
Dung tích thùng nhiên liệu (lít) | 42 | ||
Mức tiêu hao nhiên liệu (lít/100km) | 5,09 / 6,22 / 4,42 | 5,36 / 6,47 / 4,71 | |
VẬN HÀNH | |||
Hộp số | Số sàn 5 cấp | Tự động vô cấp CVT INVECS-III | |
Hệ thống treo trước | Kiểu MacPherson, lò xo cuộn với thanh cân bằng | ||
Hệ thống treo sau | Dầm xoắn | ||
Mâm/Lốp | Mâm hợp kim, 185/55R15 | ||
Phanh trước | Đĩa thông gió | ||
Phanh sau | Tang trống | ||
TRANG BỊ AN TOÀN | |||
Túí khí | Túi khí đôi | ||
Căng đai tự động | Có | Có | Có |
Dây đai an toàn cho tất cả các ghế | Có | Có | Có |
Móc gắn ghế an toàn trẻ em | Có | Có | Có |
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Có | Có | Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có | Có | Có |
Khoá cửa từ xa | Có | Có | Có |
Chìa khóa mã hóa chống trộm | Có | Có | Có |
Chìa khóa thông minh/ Khởi động bằng nút bấm | Không | Có | Có |
Camera lùi | Không | Có | Có |
NGOẠI THẤT | |||
Hệ thống đèn chiếu sáng phía trước | Halogen phản xạ đa hướng | LED thấu kính & LED chiếu sáng ban ngày tự động | LED thấu kính & LED chiếu sáng ban ngày |
Đèn sương mù | Không | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Cùng màu với thân xe, chỉnh điện | Cùng màu với thân xe, chỉnh điện***, tích hợp đèn báo rẽ | Cùng màu với thân xe, chỉnh điện***, tích hợp đèn báo rẽ |
Tay nắm cửa ngoài | Cùng màu thân xe | ||
Lưới tản nhiệt | Viền chrome | Viền đỏ | Viền đỏ |
Gạt kính trước | Tốc độ thay đổi theo vận tốc xe | ||
Đèn phanh LED lắp trên cao | Có | Có | Có |
Cánh lướt gió đuôi xe | Không | Có | Có |
Ăng ten vây cá | Không | Có | Có |
NỘI THẤT | |||
Vô lăng trợ lực điện | Có | Có | Có |
Vô lăng bọc da | Không | Có | Có |
Cần số bọc da | Không | Có | Có |
Nút điều chỉnh âm thanh và đàm thoại rảnh tay trên vô lăng | Không | Có | Có |
Hệ thống điều khiển hành trình | Không | Có | Có |
Điều hòa không khí | Chỉnh tay | Tự động | Tự động |
Lọc gió điều hòa | Có | Có | Có |
Khóa cửa trung tâm | Có | Có | Có |
Tay nắm cửa trong | Cùng màu nội thất | Mạ chrome | |
Cửa kính điều khiển điện | Cửa kính phía người lái điều khiển một chạm với chức năng chống kẹt | ||
Màn hình hiển thị đa thông tin | Có | Có | Có |
Đèn báo hiệu tiết kiệm nhiên liệu | Có | Có | Có |
Hệ thống âm thanh | CD | Màn hình cảm ứng 7", hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/Android Auto | Màn hình cảm ứng 7", hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/Android Auto |
Hệ thống loa | 2 | 4 | 4 |
Chất liệu ghế | Nỉ | Da | Da |
Ghế người lái chỉnh tay 6 hướng | Có | Có | Có |
Bệ tỳ tay dành cho người lái | Không | Có | Có |
Tựa đầu hàng ghế sau | 3 | 3 | 3 |
Tựa tay hàng ghế sau với giá để ly | Có | Có | Có |
Khách hàng có nhu cầu tìm mua xe Mitsubishi Attrage 2023 mới có thể tới các Đại lý chính hãng của Mitsubishi Motors Việt Nam ở hầu hết các tỉnh thành trên toàn quốc, sau liên hệ với nhân viên kinh doanh để được tư vấn, đàm phán giá bán tốt hơn, nhận các chương trình ưu đãi và ký hợp đồng mua xe.
530 triệu
235 triệu
545 triệu
815 triệu
499 triệu
245 triệu