Volkswagen Golf chính thức mở nhận đặt cọc tại Việt Nam, đánh dấu lần đầu tiên mẫu hatchback hiệu suất cao (hot hatch) được phân phối tại thị trường trong nước. Ngày 31/10/2025, mẫu xe ra mắt khách hàng Việt với tổng cộng 6 phiên bản, chia thành 3 nhóm động cơ, từ cấu hình mild hybrid cho đến các biến thể hiệu năng cao.

Volkswagen Golf 2025
Giá xe Volkswagen Golf 2025
Hiện Volkswagen Golf được phân phối gồm 6 phiên bản, giá bán cụ thể như sau:
Giá lăn bánh Volkswagen Golf 2025
Giá trên mới chỉ là giá bán niêm yết mà hãng xe đưa ra cho các đại lý ô tô, để chiếc xe lăn bánh ở trên đường thì quý khách còn cần phải bỏ ra thêm các chi phí dưới đây:
|
Khoản phí |
Lăn bánh ở Hà Nội (đồng) |
Lăn bánh ở TP HCM (đồng) |
Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Sơn La, Cần Thơ (đồng) |
Lăn bánh ở Hà Tĩnh (đồng) |
Lăn bánh ở tỉnh khác (đồng) |
| Giá niêm yết | 798.000.000 | 798.000.000 | 798.000.000 | 798.000.000 | 798.000.000 |
|
Phí trước bạ |
95.760.000 | 79.800.000 | 95.760.000 | 87.780.000 | 79.800.000 |
|
Phí đăng kiểm |
340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
|
Phí bảo trì đường bộ |
1.560.000 |
1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
|
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự |
873.400 |
873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
|
Phí biển sổ |
20.000.000 |
20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
|
Chi phí lăn bánh |
916.140.700 | 900.180.700 | 897.140.700 | 889.160.700 | 881.180.700 |
|
Khoản phí |
Lăn bánh ở Hà Nội (đồng) |
Lăn bánh ở TP HCM (đồng) |
Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Sơn La, Cần Thơ (đồng) |
Lăn bánh ở Hà Tĩnh (đồng) |
Lăn bánh ở tỉnh khác (đồng) |
| Giá niêm yết | 898.000.000 | 898.000.000 | 898.000.000 | 898.000.000 | 898.000.000 |
|
Phí trước bạ |
107.760.000 | 89.800.000 | 107.760.000 | 98.780.000 | 89.800.000 |
|
Phí đăng kiểm |
340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
|
Phí bảo trì đường bộ |
1.560.000 |
1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
|
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự |
873.400 |
873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
|
Phí biển sổ |
20.000.000 |
20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
|
Chi phí lăn bánh |
1.028.140.700 | 1.010.180.700 | 1.009.140.700 | 1.000.160.700 | 991.180.700 |
|
Khoản phí |
Lăn bánh ở Hà Nội (đồng) |
Lăn bánh ở TP HCM (đồng) |
Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Sơn La, Cần Thơ (đồng) |
Lăn bánh ở Hà Tĩnh (đồng) |
Lăn bánh ở tỉnh khác (đồng) |
| Giá niêm yết | 998.000.000 | 998.000.000 | 998.000.000 | 998.000.000 | 998.000.000 |
|
Phí trước bạ |
119.760.000 | 99.800.000 | 119.760.000 | 109.780.000 | 99.800.000 |
|
Phí đăng kiểm |
340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
|
Phí bảo trì đường bộ |
1.560.000 |
1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
|
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự |
873.400 |
873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
|
Phí biển sổ |
20.000.000 |
20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
|
Chi phí lăn bánh |
2.260.140.700 | 2.220.180.700 | 2.241.140.700 | 2.261.120.700 | 2.201.180.700 |
|
Khoản phí |
Lăn bánh ở Hà Nội (đồng) |
Lăn bánh ở TP HCM (đồng) |
Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Sơn La, Cần Thơ (đồng) |
Lăn bánh ở Hà Tĩnh (đồng) |
Lăn bánh ở tỉnh khác (đồng) |
| Giá niêm yết | 1.288.000.000 | 1.288.000.000 | 1.288.000.000 | 1.288.000.000 | 1.288.000.000 |
|
Phí trước bạ |
154.560.000 | 128.800.000 | 154.560.000 | 141.680.000 | 128.800.000 |
|
Phí đăng kiểm |
340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
|
Phí bảo trì đường bộ |
1.560.000 |
1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
|
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự |
873.400 |
873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
|
Phí biển sổ |
20.000.000 |
20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
|
Chi phí lăn bánh |
1.464.940.700 | 1.439.180.700 | 1.445.940.700 | 1.433.060.700 | 1.420.180.700 |
|
Khoản phí |
Lăn bánh ở Hà Nội (đồng) |
Lăn bánh ở TP HCM (đồng) |
Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Sơn La, Cần Thơ (đồng) |
Lăn bánh ở Hà Tĩnh (đồng) |
Lăn bánh ở tỉnh khác (đồng) |
| Giá niêm yết | 1.468.000.000 | 1.468.000.000 | 1.468.000.000 | 1.468.000.000 | 1.468.000.000 |
|
Phí trước bạ |
176.160.000 | 146.800.000 | 176.160.000 | 161.480.000 | 146.800.000 |
|
Phí đăng kiểm |
340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
|
Phí bảo trì đường bộ |
1.560.000 |
1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
|
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự |
873.400 |
873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
|
Phí biển sổ |
20.000.000 |
20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
|
Chi phí lăn bánh |
1.666.540.700 | 1.637.180.700 | 1.647.540.700 | 1.632.860.700 | 1.618.180.700 |
|
Khoản phí |
Lăn bánh ở Hà Nội (đồng) |
Lăn bánh ở TP HCM (đồng) |
Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Sơn La, Cần Thơ (đồng) |
Lăn bánh ở Hà Tĩnh (đồng) |
Lăn bánh ở tỉnh khác (đồng) |
| Giá niêm yết | 1.898.000.000 | 1.898.000.000 | 1.898.000.000 | 1.898.000.000 | 1.898.000.000 |
|
Phí trước bạ |
227.760.000 | 189.800.000 | 227.760.000 | 208.780.000 | 189.800.000 |
|
Phí đăng kiểm |
340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
|
Phí bảo trì đường bộ |
1.560.000 |
1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
|
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự |
873.400 |
873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
|
Phí biển sổ |
20.000.000 |
20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
|
Chi phí lăn bánh |
2.148.140.700 | 2.110.180.700 | 2.129.140.700 | 2.110.160.700 | 2.091.180.700 |
Đánh giá xe Volkswagen Golf 2025
Mẫu xe Volkswagen Golf ra đời năm 1974, là một trong những mẫu xe thành công nhất về doanh số của hãng Đức khi có tới 37 triệu xe được bán ra toàn cầu. Xe hiện ở thế hệ thứ 8 và bán ở Việt Nam là bản 5 cửa truyền thống.
Volkswagen Golf có thiết kế lịch lãm, công nghệ tiên tiến và hiệu suất vượt trội. Sở hữu kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.287 x 1.789 x 1.456 mm mm và chiều dài cơ sở 2.636 mm. Với thông số này, xe được xếp vào hàng hatchback cỡ B+.
Ngoại thất Volkswagen Golf 2025
Volkswagen Golf được bán tại Việt Nam gồm 6 phiên bản, đều sở hữu cặp đèn LED ma trận, cản trước thể thao và cánh hướng gió, ống xả đôi. Còn lại, ở mỗi phiên bản, thiết kế có một số khác biệt về ngoại, nội thất. Riêng các bản từ GTI trở lên, ghế kiểu thể thao kèm logo tựa đầu. Các trang bị tiêu chuẩn như đèn pha LED, màn hình giải trí 10 inch, điều hòa nhiệt độ 3 vùng tự động.
Khoang lái Volkswagen Golf 2025
Đặc biệt, ở phiên bản R Performance 4Motion được nâng cấp thêm gói trang bị kiểu xe đua với lưới hút gió, cản trước và sau thiết kế riêng cho phiên bản R, hệ thống ống xả R với ống xả kép bên trái và phải cùng cùm phanh hiệu năng cao màu xanh R-Performance.
Ba phiên bản thấp nhất gồm Life, Style và R-Line được trang bị động cơ tăng áp mild-hybrid 1.5L, sản sinh công suất 148 mã lực tại 5.600 vòng/phút và mô-men xoắn 250 Nm trong dải vòng tua từ 2.000 đến 5.600 vòng/phút. Động cơ này đi kèm hệ thống bổ trợ điện 48V giúp tăng hiệu quả vận hành.
Hai phiên bản tầm trung GTI sử dụng động cơ xăng tăng áp 2.0L, cho công suất 242 mã lực tại 5.000–6.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 370 Nm từ 1.600 đến 4.300 vòng/phút. Phiên bản GTI còn được trang bị vô-lăng trợ lực biến thiên theo tốc độ và hệ thống phanh đĩa tản nhiệt kết hợp cùm phanh sơn đỏ.
Ở phân khúc cao cấp nhất, phiên bản Golf R cũng dùng động cơ tăng áp 2.0L tương tự GTI, nhưng được tinh chỉnh để đạt công suất lên tới 315 mã lực tại 5.600–6.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 420 Nm trong khoảng 2.000–5.600 vòng/phút.
Bản R sở hữu hệ thống điều khiển khung gầm chủ động với khả năng tùy chỉnh độ cứng của giảm xóc tùy vào điều kiện mặt đường hoặc chế độ lái. Xe có 4 chế độ lái: Comfort (thoải mái), Normal (bình thường), Sport (thể thao) và Individual (cá nhân).
365 triệu
395 triệu
885 triệu
530 triệu
328 triệu
475 triệu